Thứ Tư, 14 tháng 9, 2016

Bí kíp học nghe nói tiếng anh giao tiếp

2. Bí kíp Học giao tiếp tiếng anh: Học nghe
Cách học nghe công hiệu nhất luôn là cách đơn giản nhất: nghe thật nhiều và thật nhiều. Nghe đi nghe lại nhiều lần sẽ đẩy nhanh quá trình hình thành phản xạ tự nhiên khi nói.
hoc-tieng-anh-giao-tiep-27.jpg
Bắt đầu có thể chọn những đoạn nghe trong các sách vẫn có ở giáo trình học trên trường , bật bằng di động hoặc laptop và dùng headphone nghe. Bởi khi nghe bằng headphone thì sẽ có thể nghe rõ hơn. Lưu ý , n ên nghe những đoạn ngắn như bản tin ngắn , bản tin sáng , thời sự , xem phim hay chương trình truyền hình. Hoặc vui hơn , bạn cũng có thể nghe bài hát , nhưng lưu ý khi nghe nhạc sẽ có những âm không còn như chuẩn mực mà sẽ có sự đổi thay , "một năm do đó nó sẽ bị lãng quên" đây chỉ là một cách để thư giãn.
3. Bí kíp học tiếng anh giao tiếp: Học nói, học giao tiếp
Trước hết , khi học từ mới và nghe cách phát âm chuẩn , học viên nên bắt chước đọc theo , “nhại” lại từ đó. Thậm chí khi học nghe , khi các bạn xem phim , nghe radio , nếu thấy có từ nào đó họ phát âm khác với mình , học viên hoàn toàn có thể nhại lại để chỉnh sửa phát âm cho mình.
dĩ nhiên là nên chọn nơi có môi trường tiếng Anh chuẩn để giao tiếp , và nhấn mạnh là phải chuẩn , vì môi trường không chuẩn sẽ làm hỏng tiếng Anh của bạn. Một cách khá hữu hiệu là đi làm thêm tại những môi trường ngoại bang , có khả năng tại một trọng tâm tiếng Anh nào đó chẳng hạn. Bởi tại đó , họ sẽ có thói quen chỉnh sửa tiếng Anh cho nhân viên , còn đi cafe hoặc ra các khu đi dạo có khả năng sẽ làm phiền du khách và họ sẽ không giúp được nhiều cho chúng ta.
Một cách mà tôi đã làm hơn 10 năm là nói một mình: vừa có thể học nói và vừa có khả năng học Tiếng anh giao tiếp, tăng phản xạ sử dụng tiếng nước ngoài. Hình dung rằng mình đang chuyện trò với một ai đó , và nói những gì mình muốn nói. Khi bạn chuẩn bị có những cuộc phỏng vấn bằng tiếng Anh , hãy tập nói trước , hình dung rằng mình đang ở đó , luyện cả cách biểu cảm , ngữ điệu , ngôn từ. Đừng có ngại gì cả , trông điên điên ư? không đáng , nếu ngại tìm nơi ít người để tập. Hoặc kệ đi , 99 , 99% người trên thế giới không biết điều đó đâu bạn của tôi ạ.
Có thêm lưu ý thế này , tất cả khi nào chúng ta chuẩn bị có sự giao tiếp bằng tiếng Anh , bạn nên chuẩn bị trước bằng cách tập nói đơn thân thành tiếng , để chính tai của mình nghe được lời của mình để có khả năng tự chỉnh sửa. Nhớ thu thanh lại đó. Các bạn có khả năng tập ở nhà , những lúc ở độc thân như lái xe , đi bộ. 

Tuyệt chiêu học tiếng anh giao tiếp cấp tốc: Học từ vựng

Bí kíp Hoc tieng anh giao tiep: Học từ vựng
  1. Học từ vựng như thế nào tốt nhất?
Bạn có phải đã từng học từ vựng theo cách này không? Mỗi ngày học vài từ trong từ điển , ghi vào đâu đó rồi tương lai lại nối ôn lại và học thêm từ mới . Nhưng như vậy không công hiệu lắm do những từ được học Bị lấp dụng và khó nhớ.
Hoc-nghe-noi-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-o-dau-5.jpg
Học nghe nói tiếng anh giao tiếp cơ bản ở đâu

Làm thế nào bây giờ? Bạ n nên chọn những từ mới là những hoạt động , đồ vật xung quanh , những động từ , tính từ việc quen thuộc , những từ hàng ngày cần dùng để học trước. Đừng quên một bước quan yếu đó là áp dụng thật nhiều những tự vựng vừa mới học được , bắt đầu từ việc đặt câu với các từ mới đó. Vd: gặp bạn gái , “I love you” hoặc “today , you are very beautiful” , cô ấy sẽ cười híp mắt lên ấy và bạn có động lực học rồi phải không :D
Có 3 cách học ứng với 3 nhóm người: ( 1 ) những người học tốt nhất qua thị giác , ( 2 ) những người học tốt nhất qua thính giác , ( 3 ) những người học tối ưu qua Hành vi , vận động. ( Các bạn sẽ được test trước khi bắt đầu học tại Aten )

a,Bí kíp học tiếng anh giao tiếp-Học từ vựng bằng thị giác
Nhớ rõ hơn những thông cáo dưới hình dáng ảnh. Khi muốn học từ vựng , bạn cần hình tượng hóa từ mới đó ra bằng mọi cách , ví dụ như dán từ mới đó vào đồ vật ứng với , viết ra Hai ba lần để nhớ mặt chữ , dán những từ mới vào những nơi rõ ràng để có khả năng nhìn Hai ba lần. Ví như ai có năng khiếu có xác xuất vẽ ra nghĩa những từ mình vừa học. Bằng cách này các bạn có xác xuất thư giãn trong lúc học từ mới vì được làm điều mình thích. Các bạn cũng có khả năng học bằng cách đọc sách báo , đọc tài liệu , và nên đọc các chủ để chuyên sâu , cùng một chủ đề , như vậy sẽ có vốn từ của một mảng nhất định. 
b,Bí kíp Hoc giao tiep tiếng anh-Học từ vựng bằng âm thanh.
Nhớ rõ hơn những thông tin dưới dạng âm thanh. Khi muốn học từ mới , bạn cần được nghe từ các nguồn như radio , thậm chí google dịch , phim , thời sự , hay ghi âm lại người khác đọc . Và đọc theo cốt để tai bạn nghe được những từ vừa học thật Hai ba lần , nghe càng nhiều sẽ càng nhớ lâu. Bạn nên học bằng cách nghe nhạc , nghe đài , và là những người có lợi thế khi học tiếng nước ngoài. Cần lưu ý nghe những tài liệu nghe Chỗ ở , tránh những đoạn kể truyện vì trong đó những từ được sử dụng sẽ bị nghẽn lại dụng. 
c,Bí kíp học tiếng anh giao tiếp-Học từ vựng bằng động tác , vận động.
Vận động khi học từ. Bạn có xác xuất nhắm mắt xuôi tay , vẽ từ lên không trung và hình dung từ đó trong đầu khi vẽ. Một cách học thú là học cùng bạn bè , bàn thảo , chơi game về tự vựng để nhanh nhớ bài. Bạn cũng có khả năng học qua máy tính và internet , dùng máy tính hay fone di động gõ từ mình cần học. Với những khái niệm cụ thể , khi học bạn nên diễn đạt bằng hành động hay chạm vào chúng nếu có thể. 

Bắt đầu học tiếng anh giao tiếp như thế nào?

Có một sự thật bất thần là , phần nhiều chúng tôi khi mới Học tiếng anh giao tiếp đều thấy người ta nói tiếng Anh rất nhanh. Mình đã nghe hôn có kịp họ nói , không biết phát âm từ đó như thế nào? Sao mà hiểu và học giao tiếp lại được?
chúng ta đều đã khuất dồi dào năm học tiếng Anh ở trường mà vẫn chẳng thể tiếp xúc với nhau được , cho dù chỉ là những câu đơn giản. giản đơn bạn đang đi trái lại với khoa học và học sai biện pháp khi mới học một ngôn ngữ thôi . Con người phát triển khả năng nghe hiểu và ngôn ngữ trước , rồi mới tới đọc và viết.
Tieng anh cho nguoi di lam, anh van cho nguoi di lam;
Học nghe nói tiếng anh giao tiếp cơ bản ở đâu

Bạn có thấy những đứa trẻ học nói như thế nào không? Những đứa bé học nghe đầu tiên , sau đó bắt chước , xem xét kỹ lưỡng và nhại lại rồi biến những câu từ nghe được thành của mình. Đúng thế , điều đó có nghĩa , nghe mới là bước đầu tiên để nói Thành tựu một ngôn ngữ.
Điểm thú nhận là khi học nghe , bạn sẽ tự cải thiện được từ vựng , ngữ pháp , song song cải thiện được khả năng phát âm và ngữ điệu tự nhiên. Đây chính là then chốt quan trọng nhất trong phương pháp này , hãy Học giao tiếp như một đứa trẻ : Nghe – Nhại lại – Quan sát– tạo thành của mình. Nếu bạn làm được như thế , bạn đã có con đường ngắn nhất để Thành tựu trong việc chinh phục việc nói tốt bất kể tiếng nói nào. Sau này là tiếng nga , tiếng Pháp , tiếng Nhật , Hàn… thậm chí là tiếng Lào , tiếng Campuchia bạn vẫn có thể chóng vánh nói được trôi chảy. Ok , tiếp tục với con đường học tiếng Anh đã nhỉ :D
Đây chính là lịch trình bạn cần , học tiếng Anh như một đứa trẻ sẽ là trình tự học các tài năng Phát âm & Nghe – Nói – Đọc – Viết. Địa ngục Việt Nam chúng tôi bị có tác động đến một điều gì đó quá lớn bởi ngôn ngữ thứ nhất dẫn dến việc phát âm tiếng Anh khôn cùng tối tăm. Chúng ta sẽ không thể nghe được nếu chúng ta phát âm sai. Khi chúng ta nghĩ rằng từ này phát âm thế này , nhưng thực tình người ngoại bang lại phát âm thế kia , thì tất nhiên là chúng ta sẽ không hiểu họ nói gì dù đó là một từ chúng ta vốn đã biết từ lâu. Vậy thì hiển nhiên là những từ chúng tôi nói ra với phát âm sai , họ sẽ không hiểu. Nếu biết cách phát âm thì việc nhại theo người bản ngữ sẽ trở thành dễ dàng hơn dồi dào. Bởi thế , phát âm chuẩn là nền tảng cực kì của việc học tiếng Anh.
sự thật là học tiếng Anh giao tiếp không hề khó. Thử thách độc nhất vô nhị cho chúng ta tìm cho mình một cách học hợp lý. K hi đó , học ngoại ngữ sẽ trở nên dễ dàng đến ngạc nhiên . 

Thứ Ba, 13 tháng 9, 2016

Học tiếng anh giao tiếp căn bản :Gặp gỡ lần đầu

Hoc tieng anh giao tiep căn bản : Mẫu câu tình cờ gặp gỡ - Example

hoc-tieng-anh-giao-tiep-30.jpg
Học tiếng anh giao tiếp căn bản ở đâu

Hi! Where have you been?
Chào anh! Anh đi đâu vậy?
I’m glad to see you again
Rất vui lại được gặp anh
It’s great seeing you again
Rất hân hạnh được gặp lại anh.
I haven’t seen you for a long time..
Tôi đã không gặp anh một thời kì dài.
Haven’t seen you for ages
Lâu lắm rồi không gặp anh
Long time no see. How are you getting on?
Lâu rồi không gặp. Dạo này anh thế nào?
How have you been?
Anh khỏe không?
What have you been doing?
Dạo này anh làm chi vậy?
What have you been up to?
Dạo này anh bận việc gì vậy?
You’re the same old Lan , aren’t you?
Lan này , trông cậu vẫn thế nhỉ?
You’re really changed.
Anh thay đổi nhiều đấy
You haven’t changed at all.
Anh không thay đổi chút nào cả.
You haven’t changed much
Anh không thay đổi nhiều
Are you gaining weight?
Dạo này anh béo lên phải không?
How’s your family?
gia đình anh thế nào?
How are you getting along with your work recently?
Dạo này nghề nghiệp thuận lợi chứ?
Look forward to seeing you soon. Bye
Mong sớm được gặp lại anh.Tạm biệt
Say hello to your family
Cho tôi gửi lời thăm hỏi tới gian đình anh nhé
Please send my regards to the others
Cho mình gửi lời thăm hỏi tới mọi người nhé.
Remember to give me a call
Nhớ gọi điện cho tôi nhé
Be sure to drop us a line
Khi nào rảnh nhớ viết thư cho mình nhé
Please take care
Hãy gìn giữ sức khỏe nhé
Do keep in touch
Nhớ giữ giao thông nhé
I hope we’ll get together again
lạc quan chúng tôi sẽ gặ lại nhau
I hope to see you soon
hy vọng sớm được gặp lại bạn
I’ll be seeing you
Hẹn gặp lại
We’ll meet again some day
Hẹn hôm nào đó chúng ta sẽ gặp lại nhau nhé
Good bye , and all the best
từ biệt , chúc cậu vạn sự như ý
Bye. Best wishes for you
tạm biệt. Chúc anh những điều tốt đẹp nhất
So long
tạm biệt

Học tiếng anh giao tiếp căn bản : Thực hành

Học giao tiếp căn bản: Đoạn hội thoại 1 

A: Long time no see
Lâu lắm rồi chúng tôi không gặp nhau
B: I’m glad to see you again
Rất vui được gặp lại anh
A: So am I
Tôi cũng vậy
B: How have you been?
Anh dạo này thế nào?
A: I have been all right
Tôi vẫn khỏe
A: Where have you been?
thời gian qua anh đã ở đâu vậy?
B: I have been to Ho Chi Minh city
Tôi chuyển vào ở thành phố Hồ Chí Minh 

Học giao tiếp căn bản: Đoạn hội thoại 2

A : Haven’t seen you for ages
Lâu lắm rồi không gặp cậu
B: Yes. It’s been so long
Ừ. Đã lâu rồi nhỉ
A: It’s greet seeing you again
Rất vui được gặp lại cậu
B: So am I
Mình cũng vậy
A: You haven’t change at all
Cậu chẳng đổi thay chút nào
B: Neither have you
Cậu cũng vậy , không có gì thay đổi
A: How’s your family?
gia đình cậu thế nào?
B: Thanks , everyone is fine.
cám ơn cậu đã quan tâm. Mọi người đều khỏe mạnh 

Học giao tiếp căn bản: Đoạn hội thoại 3

A: Hello , Ha , I haven’t seen you for a long time. How are you?
Chào , Hà , lâu lắm rồi không gặp cậu. Cậu khỏe không?
B: Fine , thanks. What about you?
Mình khỏe , cảm ơn cậu. Cậu thì sao?
A: Very well. You look thinner than the last time I met you
Mình rất khỏe. Trông cậu gầy hơn lần trước mình gặp đấy
B; You’re right. But it makes me feel good.
Cậu nói đúng. Nhưng nó khiến mình thấy khỏe khoắn
A: Good to hear that. Keep well , Ha
Rất vui khi nghe cậu nói thể. Cậu giữ gìn sức khỏe nhé , Hà
B: Same to you , huy
Cậu cũng vậy nhé , Huy 

Cùng học tiếng anh giao tiếp căn bản: Hỏi thăm bạn bè

Cùng Học tiếng anh giao tiếp cơ bản: Exam
Hi , Thu! How are you today?
Chào Thu? hôm nay cô khỏe không?
How are you?
Anh có khỏe không?
How are things with you?
Anh có khỏe không?
How’re you doing?
Anh có khỏe không?
Fine , thank you.
Tôi khỏe , cảm ơn anh.
I'm fine. Thank you
Tôi cũng khỏe. Cảm ơn bạn
Great. You?
cực kì. Còn anh?
I’m doing fine.
Tôi rất khỏe
Not very bad , thank you.
Vẫn khỏe , cám ơn anh.
Not so well.
Không khỏe lắm.
Nothing special
Không có gì đặc biệt
How’s everything?
Mọi việc thế nào?
How’s everything going?
Mọi việc diễn ra thế nào?
How are things?
công việc thế nào?
How’s your life?
Cuộc sống của anh thế nào?
What’s the lastest?
Gần đây anh sống thế nào?
I can’t complain too much
Tôi không có gì phải phàn nàn cả.
Surviving , thanks
Cũng tạm , cảm ơn
Not bad
Cũng được
Not so good
Không được tốt lắm
Same as ever
Vẫn như trước
Same old , same old
Vẫn như mọi khi
What are you doing these days?
Dạo này anh làm gì vậy?
What’s the hurry?
Anh gấp gáp làm gì vậy?
Why are you in a hurry?
Sao anh vội vã thế?
Where are you going?
Anh định đi đâu vậy?
What is going on?
Chuyện gì đang diễn ra thế?
What’s up?
Có chuyện gì vậy?
I’ve heard that you are ill.
nghe đồn anh bị ốm.
How is it going today?
hôm nay anh thấy sao rồi?
Cùng học tiếng anh giao tiếp căn bản: Đối thoại thực hành
Hoc-nghe-noi-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-o-dau-2.jpg
Học nghe nói tiếng anh giao tiếp cơ bản ở đâu

Học giao tiếp căn bản: Đoạn đối thoại 1
A : Hi! How are you today?
Chào cậu! hôm nay cậu thế nào?
B: Pretty fine , thanks. And you?
Tớ khỏe , cám ơn. Cậu thì sao?
A: Just fine. Where are you going?
Cũng thế. Cậu đang đi đâu thế?
B: To the library
Tớ đến thư viện
A: So see you later. I’ve finished an extra class. I want to go home and have a rest now
Vậy gặp lại cậu sau nhé. Mình vừa hết giờ ở lớp học thêm. Giờ mình muốn về nhà và nghỉ ngơi một chút.
B: Bye
từ biệt cậu
Học tiếng anh giao tiếp: Đoạn hội thoại 2
A: Good morning , Giang !
Chào Giang !
B: Good morning , Duong!
Chào Dương!
A: How’s your life?
Cậu sống thế nào?
B: Surviving , thanks
Cũng tạm , cám ơn cậu đã quan hoài
A: Where are you going?
Cậu định đi đâu vậy?
B: I am going to supermarket
Mình định đến siêu thị
A: That’s great. I’m going there , too. Let’s go.
Ồ , thế thì hay quá. Mình cũng đang trên đường đến đây đó. Bọm mình cùng đi nhé
Học giao tiếp tiếng anh : Đoạn hội thoại 3
A: Hi , Van!
Chào Vân
B: Hi , Mr Liem! How are you doing?
Chào anh Liêm! Anh khỏe không?
A: Not so well. I’ve come down with flu.
Tôi thấy không được khỏe lắm. Tôi bị cảm cúm.
B: I’m sorry to hear that. Take care
Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe tin đó. Anh hãy giữ giàng sức khỏe nhé
A: Thank you
cám ơn cô

Xem thêm :

Thứ Hai, 12 tháng 9, 2016

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản: Lần đầu gặp mặt

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản: Đoạn hội thoại 1
cac-bai-hoc-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-moi-ngay-5.jpg
Hi , I’m Minh
Xin chào. Tôi là Minh.
Hi/ Hello , I’m Trung. You are ?
Chào anh , tôi là Trung. Còn anh?
Hi! What’s your name?
Xin chào! Anh tên là gì?
I’m Nhung
Tôi tên Nhung.
My name is Thuong
Tên tôi là Thương.
I’m happy to meet you
Rất vui được làm quen với anh.
Nice to meet you!
Rất hân hạnh được biết anh!
Please to meet you , too
Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh
How do you do? My name is Le
Chào anh. Tên của tôi là Lê.
How do you do? I'm Hung.
Xin chào. Mình tên là Hùng.
Hello. It's nice to meet you. I'm Huong.
Chào anh. Rất vui được làm quen với anh. Tôi là Hương
It's a pleasure to make your acquaintance. My name is Duc
Rất vui được làm quen với anh. Tên tôi là Đức.
Good morning. Please nice to see you
Chào buổi sáng. Rất vui được gặp bạn
So am I
Tôi cũng vậy
Where are you from?
Bạn đến từ đâu?
I come from Quang Ninh
Tôi đến từ Quảng Ninh
I'm Tung. I'm from Nghe An
Tôi là Tùng. Tôi đến từ Nghệ An
Are you from Quang Binh?
Anh đến từ Quảng Bình phải không?
No , I'm from Ha Tinh
Không , tôi đến từ Hà Tĩnh
How old are you?
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
I'm fifteen
Tôi 15 tuổi rồi
I'm eighteen years old
Năm nay tôi 18 tuổi
Where do you live?
Anh sống ở đâu?
Is this the first time you have come to Ha Noi?
Đây là lần đầu tiên anh đến Hà Nội phải không?
No , it's the second time
Không , đây là lần thứ 2
Is this Mai?
Đây là Mai phải không?
Where are you studying?
Cậu đang học ở đâu?
I am studying in Hue
Mình học ở Huế
Who's this?
Đây là ai?
It's Nam
Đó là Nam
Can I speak Vietnamese?
Tôi có xác xuất nói tiếng Việt được không?
I can't speak Vietnamese at all
Tôi không hề biết nói tiếng Việt.
What do you think about HaiPhong?
Anh thấy Hải Phòng thế nào?
Are you used to life in VietNam?
Anh đã quen với cuộc sống ở Việt Nam chưa?
Are you here on vacation?
Anh đi nghỉ phải không?
đối thoại thực hiện
đối thoại 1
A:How do you do? My name is Kien
Chào anh. Tôi là Kiên
B: How do you do? My name is Vinh
Chào anh. Còn tôi là Vinh
A: This is my name card
Đây là các của tôi
B: Thank you , and this is my card.
cảm ơn anh , còn đây là danh thiếp của tôi.
A: Let me inbtroduce you , this is Mr Hai
Để tôi giới thiệu với anh , đây là anh Hải.
C: Nice to meet you , Mr Vinh!
Anh Vinh , rất hân hạnh được làm quen với anh!
B: Nice to meet you , too , Mr Hai!
Tôi cũng rất vui được làm quen với anh , anh Hải ạ!
Hoc tieng anh giao tiep cơ bản: Đoạn hội thoại 2
A: Hi , I’m Huy Tuan.
Chào anh. Tôi là Huy Tuấn.
B: Hello , my name’s Thanh Trung. Nice to meet you.
Xin chào , tôi tên là Thành Trung. Rất vui được gặp anh.
A: Nice to meet you , too
Tôi cũng rất hân hạnh được làm quen với anh
B: Are you from Quang Binh?
Anh đến từ Quảng Bình phải không?
A: No , I’m from Ha Tinh.
Không , tôi đến từ Hà Tĩnh.
hội thoại 3
A: Please let me introduce myself? I’m Quang.
Xin cho phép tôi được tự giới thiệu. Tôi là Quang
B: I’m John Smith. Please to meet you.
Còn tôi là John Smith. Rất hân hạnh được làm quen với anh.
A: Are you Australian?
Anh là người Úc phải không?
B: No , I am American.
đéo , tôi là người Mỹ
A: Do you like Ha Noi?
Anh có thích Hà Nội không?
B: Yes , I like it very much.
Có chứ. Tôi rất thích nơi này.
A: Are you here on vacation?
Anh đến đây du lịch à?
B: No , I’m not. I’m here working.
Không. Tôi đi công tác.
A: Have you been to VietNam before?
Anh đã từng đến Việt Nam chưa?
B: No. It’s my first time to com here.
Chưa. Đây là lần đầu tiên tôi đến đây.
A: How long will you stay here?
Anh sẽ ở lại Việt Nam trong bao lâu?
B: A week.
Tôi ở lại đây 1 tuần
A : Can you speak Vietnamese?
Anh có biết tiếng Việt không?
B: Oh , a little
Ồ , chỉ 1 chút thôi. 

99 bài tiếng anh giao tiếp với nhau cơ bản: Bài số 4 và 5

4. Hoc giao tiep với nhau khi đi du lịch
Các cảnh huống sử dụng tiếng Anh khi đi du lịch ngoại bang , có tất cả 10 cảnh huống khác nhau , mỗi tình huống đều có phần hội thoại và phần lặp lại nhấn mạnh nội dung chính.
Nội dung
At the travel agent - Tại kinh tiêu du lịch
At the airport - Tại sân bay
Asking for assistance - Nhờ trợ giúp
At the hotel - Tại khách sạn
At the restaurant - Tại nhà hàng
At the bar - Tại quán bar
Using different kind of services - Dùng các service khác
Concierge - nhân viên giữ cửa
Sight Seeing - Ngắm cảnh
Stopping a passerby - ngăn chặn một người qua đường
Hoc-nghe-noi-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-o-dau-3.jpg
học nghe nói tiếng anh giao tiếp cơ bản ở đâu;

5. Học tiếng anh giao tiếp  văn phòng
15 cảnh huống tiếp xúc với nhau tiếng Anh tiêu biểu cho công chức văn phòng: phỏng vấn xin việc , đến chỗ làm mới , sắp xếp cuộc hợp , lên lịch Công việc , ...
Nội dung
The interview - Buổi phỏng vấn.
My job description - miêu tả nghề nghiệp của tôi.
Arriving at my new office - Đến văn phòng làm việc mới.
Talking with my new boss - chuyện trò với sếp mới.
The office tour - Một loanh quanh văn phòng làm việc.
Making an appointment - sắp đặt một cuộc họp.
Answering the telephone and transferring a call - phúc đáp và chuyển cuộc gọi.
Greeting a client - Chào hỏi khách hàng.
In the meeting - Trong cuộc họp.
Handling a complaint - Giải quyết kêu ca
Joining a marketing meeting - tham gia một cuộc họp marketing.
Performance appraisal - Đánh giá quá trình làm việc.
Planning a business trip - Lên kế hoạch chuyến công tác.
Working in the office - Làm việc tại văn phòng
Talking with my colleagues - nói chuyện với đồng nghiệp

25 câu học tiếng anh giao tiếp thông dụng

I, 10 câu Học giao tiếp thông dụng nhất
1. Say cheese! Cười lên nào ! ( Khi chụp hình )
2. Be good ! Ngoan nhá! ( Nói với trẻ nít )
3. Bottom up!100% nào! ( Khi…đối ẩm ) ( ??????? )
4. Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
5. Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
6. Take it or leave it! Chịu thì lấy , chăng khứng thì thôi!
7. Hell with haggling! Thấy kệ nó!
8. Mark my words! Nhớ lời tao đó!
9. Bored to death! Chán chết!
10. What a relief! Đỡ quá!
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày
Cùng Học tiếng anh giao tiếp hiệu quả nhất với chúng tớ nhé
11. Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
12. Go to hell ! Đi chết đi! ( Đừng có nói câu này nhiều nha! )
13. It serves you right! đáng đời mày!
14. The more , the merrier! Càng đông càng vui ( Especially when you’re holding a party )
15. Beggars can’t be choosers! ăn xin còn đòi xôi gấc
16. Boys will be boys!Nó chỉ là trẻ mỏ thôi mà!
17. Good job!= well done! Làm tốt lắm!
18. Go hell! chết đi , đồ quỷ tha ma bắt
19. Just for fun! Cho vui thôi
20. Try your best! cố gắng lên ( câu này chắc Tiếng tăm tốt )
21. Make some noise! sôi nổi lên nào!
22. Congratulations! Chúc mừng!
23. Rain cats and dogs. Mưa tầm tã ( than vãn , phẩm bình khi trời mưa to )
24. Love me love my dog. Yêu em yêu cả lối đi , ghét em ghét cả tông ty gia tộc
25. Strike it. Trúng quả 

Chủ Nhật, 11 tháng 9, 2016

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản và nâng cao

Học tiếng anh giao tiếp cơ bản và nâng cao


Cùng học 99 bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản bài số 2 và 3

Bài 2. Học giao tiếp hàng ngày
Giới thiệu 22 tình huống giao tiếp sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống bình thường như chào hỏi , giới thiệu , gọi phôn , thăm bằng hữu , mua các đồ dùng , đặt thức ăn , hẹn hò , chỉ đường ...v.v.
cac-bai-hoc-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-moi-ngay-3.jpg
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày

Nội dung
Making a phone call - Gọi phôn
Visiting a friend - Thăm một người bạn
Greeting and introduction - Chào hỏi và giới thiệu
Breakfast recommendation - Khuyên ăn sáng
Ordering the food - Đặt thức ăn
Check please - thẩm tra hóa đơn
Meeting a friend - Gặp một người bạn
How is the car? - Chiếc xe hơi của bạn thế nào?
About the train - Nói về tàu hoả
A pair of shoes - Đôi giày
Buying a phone - Mua fone
Directions to the toilet - Chỉ lối đi vệ sinh
Make an appointment for later - sắp xếp cuộc hẹn sau
Choosing a movie - Chọn một bộ phim
What a coincidence! - Thật là trùng hợp!
Making a date - hẹn hò
Going to the shop - Đi mua sắm
Postponing - Hoãn lại
Passing a message - Chuyển lời nhắn
Making a conversation - thực hành cuộc chuyện trò
At the restaurant - Tại nhà hàng
Making a toast - Làm bánh mì nướng
Bài 3. Học giao tiếp cơ bản
Bài học này bắt đầu bằng tình huống một anh chàng làm việc xấu phải khai báo thông cáo cá nhân chủ nghĩa tại sở cảnh sát và sau đó nhờ anh bạn đến bảo lãnh. Các tình huống trong câu chuyện xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. Giống như các phần khác trong loạt bài tiếng Anh giao tiếp , câu thoại chính của bài học được nhắc lại Hai ba lần giúp người học nắm vững nội dung chính.
Nội dung
What's your name? - Bạn tên gì?
Where are you? - Bạn ở đâu?
How expensive is France? - Nước Pháp đắt đỏ thế nào?
How long? - Bao lâu?
What time? - Mấy giờ?
Can I borrow your pen? - Tôi có thể mượn ngòi bút của bạn được không?
Why are you crying? - vì sao bạn khóc?
Did you type those reports? - Bạn đã đánh máy báo cáo đó chưa?
I'm looking for a job - Tôi đang tìm việc
I'm looking for an ATM - Tôi đang tìm máy rút tiền tự động
What are you doing tomorrow? - Bạn sẽ làm chi ngày mai?
I lost my luggage - Tôi mất hành lý
Miss Universe - Hoa hậu hoàn vũ
Do you have a pen? - Bạn có bút không?
What is your job? - công việc của bạn là gì?

Cùng học 99 bài tiếng Anh giao tiếp căn bản

Cùng học tiếng anh giao tiếp
Với gần 100 bài tiếng Anh ở đây không chỉ dành cho người ở trình độ cơ bản bắt đầu tập tiếp xúc với nhau mà còn dành cho những người đã có trình độ tiếng Anh tự do tương đối có khả năng chắc chắn và nâng cao gia chi dĩ kỹ năng tiếp xúc với nhau của mình.
Dành 30 phút Ngày ngày để học 3 bài. Nghe đi nghe lại nhiều lần , chép lại những câu quan trọng , lặp lại lời thoại của nhân vật trong video và dịch sang tiếng Việt nếu cần. Rèn luyện mỗi ngày với những bài học này chắc chắn sau một tháng bạn sẽ thấy kỹ năng tiếp xúc với nhau tiếng Anh của mình sửa đổi cho tiến bộ hơn đáng kể!
Cập nhật: bây giờ bộ thời hạn dạy tiếng Anh English For You cũng được rất nhiều người tòng học có ba cập độ Beginner , Elementary và Intermediate với 80 bài học , mỗi bài có thời lượng khoảng 1h giúp nắm vững tươm tất các kỹ năng ngôn ngữ.
cac-bai-hoc-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-moi-ngay-2.jpg
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày

Bài 1: Học giao tiếp với nhau Bao gồm
Gồm 20 tính huống tiếp xúc với nhau hàng ngày như gia đình , mua sắm , sở thích , chuẩn bị tiệc tùng , ...
Nội dung
Where do you come from? - Bạn đến từ đâu?
How was your vacation? - Kỳ nghỉ của bạn thế nào?
Do you remember me? - Bạn có nhớ tôi?
I like your style - Tôi thích kiểu của bạn
Family - gia đình
Returning a shirt to the store - trả lại một chiếc áo sơ mi cho cửa hàng mậu dịch
Do you have a pet? - Bạn có con vật cưng không?
What kinds of the food do you like? - Bạn thích loại thức ăn nào?
What do you want to do after you graduate? - Bạn muốn làm chi sau khi tốt nghiệp?
Planning a trip - Lên kế hoạch chuyến đi
Hobbies - sở thích
The first time to meet - gặp gỡ lần đầu
What would you like to do? - Bạn thích làm gì?
Coffee or tea - Cà phê hay chè ( trà )
Have you ever traveled abroad? - Bạn đã bao giờ đi du lịch nước ngoài?
Shopping - mua các đồ dùng
My house was robbed! - Nhà tôi bị trộm!
Asking information on the phone - Hỏi báo cáo trên điện thoại
Why do you have a headache? - vì sao bạn đau đầu?
What should we get for the party? - chúng tôi nên Dự bị gì cho buổi tiệc?

50 câu tiếng anh thông dụng nhất

50 câu Học tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày bạn nên biết: Xem các mẫu câu nói tiếp xúc với nhau thông dụng hàng ngày ( sử dụng tiếng nói nói ) trong môi trường bằng hữu và gia đình .
1. What's up? - Có chuyện gì vậy?
2. How's it going? - Dạo này ra sao rồi?
3. What have you been doing? - Dạo này đang làm gì?
4. Nothing much. - Không có gì mới cả.
5. What's on your mind? - Bạn đang lo lắng gì vậy?
6. I was just thinking. - Tôi chỉ nghĩ lăng nhăng thôi.
7. I was just daydreaming. - Tôi chỉ đãng trí chút đỉnh thôi.
8. It's none of your business. - Không phải là chuyện của bạn.
9. Is that so? - Vậy hả?
10. How come? - Làm thế nào vậy?
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày
Các bài học tiếng anh giao tiếp cơ bản mỗi ngày
11. Absolutely! - chắc chắn rồi!
12. Definitely! - Quá đúng!
13. Of course! - Dĩ nhiên!
14. You better believe it! - vững chắc mà.
15. I guess so. ( hoc tieng ca ca ) - Tôi đoán vậy.
16. There's no way to know. - mần răng mà biết được.
17. I can't say for sure. - Tôi không thể nói chắc.
18. This is too good to be true! - Chuyện này khó tin quá!
19. No way! ( Stop joking! ) - Thôi đi ( đừng đùa nữa ).
20. I got it. - Tôi hiểu rồi.
21. Right on! ( Great! ) - Quá đúng!
22. I did it! ( I made it! ) - Tôi thành công rồi!
23. Got a minute? - Có rảnh không?
24. About when? - Vào giai đoạn nào?
25. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.
26. Speak up! - Hãy Nói ồn ào lên.
27. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?
28. So we've met again , eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?
29. Come here. - Đến đây.
30. Come over. - Ghé chơi.

31. Don't go yet. - Đừng đi vội.
32. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi ngoài.
33. Thanks for letting me go first. - cảm ơn đã nhường đường.
34. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.
35. What the hell are you doing? - Anh đang làm cái quái gì thế kia?
36. You're a life saver. - Bạn đúng là cứu tinh.
37. I know I can count on you. - Tôi biết mình có xác xuất trông cậy vào bạn mà.
38. Get your head out of your ass! - Đừng có giả vờ khờ khạo!
39. That's a lie! - Xạo quá!
40. Do as I say. - bắt chước theo việc làm sai trái của người khác lời tôi.
41. This is the limit! - Đủ rồi đó!
42. Explain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao.
43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc.
45. No litter. - Cấm vứt rác.
46. Go for it! - Cứ liều thử đi.
47. What a jerk! - Thật là đáng ghét.
48. How cute! - Ngộ ngĩnh , dễ thương quá!
49. None of your business! - Không phải việc của bạn.
50. Don't peep! - Đừng nhìn lén!