Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016

Cùng học tiếng anh giao tiếp: Kết thúc buổi phỏng vấn

Cùng Học tiếng anh giao tiếp: Kết thúc buổi phỏng vấn


A: Thank you very much for giving me this ooportunity , Mr. Brian Thưa ông Brian , cám ơn ông dồi dào vì đã dành cho tôi cơ hội này B: You’re welcome. We will let you know the result as soon as possible Không có chi. Chúng tôi sẽ báo cho anh biết Cuối cùng càng sớm càng tốt A: Thank you. I’ll look forward to hearing from you cám ơn
cung-hoc-tieng-anh-giao-tiep-phong-van-2

Cùng học tiếng anh giao tiếp: Kết thúc buổi phỏng vấn hội thoại 1

1/ A: Thank you very much for giving me this ooportunity , Mr. Brian
Thưa ông Brian , cám ơn ông rất nhiều vì đã dành cho tôi dịp này
B: You’re welcome. We will let you know the result as soon as possible
Không có chi. Chúng tôi sẽ báo cho anh biết kết quả càng sớm càng tốt
A: Thank you. I’ll look forward to hearing from you
cám ơn ông. Tôi mong sẽ nhận được tin từ ôngstart
B: Let’s keep in touch
chúng ta hãy giữ giao thông
A: Do I need to have a second interview?
Tôi cần có cuộc phỏng vấn lần 2 không ạ?
B: We’ll notify you if necessary
chúng tôi sẽ thông tin đến anh nếu nhu yếu
A: Ok. I hope to see you again , goodbye
Dạ được , tôi được tràn đầy hy vọng được gặp lại ông , tạm biệt
B: Goodbye
từ biệt
2/ A: Can I help you?
Tôi có khả năng giúp ông được chứ?
B: I’m calling about your ad. for a waiter. Is the postion still vacant?
Tôi gọi để hỏi về quảng cáo tìm nữ phục vụ người ốm bàn của ông. Chỗ làm đó Vẫn trống chứ ạ?
A: Yes , may I know your name?
Phải , xin cho tôi biết tên của anh đi
B: Yes , my name is Brian
Dạ , tên tôi là Brian
A: Can you spell it for me?
có xác xuất đánh vần tên đó cho tôi được không?
B: B-R-I-A-N Brian
B-R-I-A-N Brian
A: Thank you. Could you come for an interview?
cám ơn. Anh có khả năng đến dự phỏng vấn được không?
B: Sure. What time will be suitable?
Dạ được ạ , giờ nào thì sẽ phù hợp?
A: What about 2 o’clock tomorrow afternoon?
2 giờ chiều mai thì sao?
B: That’s fine
Giờ đó được ạ
A: When you come , ask for Ms. White , the personel manager
Khi anh đến , hỏi xin gặp bà White , trưởng phòng nhân sự
B: Yes , I see. Thank you very much , goodbye
Dạ , tôi hiểu. Cảm ơn ông rất nhiều , từ biệt
Next day , Brian knocks at the door
Hôm sau Brian gõ cửa
A: Come in please
Xin mời vào
B: I’m Brian. I’ve come for an interview as arranged
Tôi là Brian. Tôi đến để dự phỏng vấn như đã định
A: Oh , I see. I’m Ms. White , personal manager. Take a seat , please
Ồ , tao hiểu. Tôi là White , trưởng phòng vấn đề nhân sự. Xin mời anh ngồi
B: Glad to meet you. Ms White
Thưa bà , rất vui được gặp bà
A: Mr Brian , have you any experience in restaurant service?
Anh Brian à , anh có kinh nghiệm phục vụ nhà hàng không?
B: Yes , since I graduated from the vocational school , I have been working in a fast-food restaurant as a waitress
Dạ có , từ khi tôi tốt nghiệp trường dạy nghề , tôi đã liên tiếp làm nữ phục vụ người ốm trong 1 nhà hàng bán thức ăn nhanh
A: For how long?
Được bao lâu?
B: Two years
2 năm
A: Our restaurant receives a lot of foreign customers. Can you serve them in English?
Nhà hàng của chúng tôi tiếp đón dồi dào khách người ngoại bang. Anh có xác xuất phục vụ họ bằng tiếng Anh được không?
B: That’s the reason why I apply for this job. Now , I’m studying Hotel English in an evening course. And I’m quite familiar with the Western courtesy and restaurant etiquette. I am sure my public relation skills will leave a strong impression on your customers
Đó là lý do tôi nộp đơn xin việc làm này. Hiện nay tôi đang học tiếng Anh về khách sạn ở 1 trường cao đẳng ban đêm. Và tôi rất việc quen thuộc phép xã giao phương Tây và phép lịch sự ở nhà hàng. Tôi tin chắc là kỹ năng đối ngoại của tôi sẽ để lại ấn tượng mạnh cho khách hàng của ông
A: You must know our working hours are very long and overtime work is frequent
Anh cần biết là giờ làm việc của chúng ta rất dài và việc làm thêm ngoài giờ rất luôn luôn
B: I don’t mind that
Tôi không phiền việc đó
A: I think I’ll give you a 3 months’trial. The salary for this period is 800 dollars a month , no bonus. After that period , if we both feel sastified , a formal contract will be signed
Tôi nghĩ tôi sẽ cho anh thử việc 3 tháng. Tề trong thời kì này là 800 đô 1 tháng , không có tiền thưởng thêm. Sau thời kì đó , nếu chúng ta cảm thấy bằng lòng , 1 giao kèo chính thức sẽ được kí
B:When am I to start work?
Khi nào tôi có khả năng bắt đầu làm việc a?
A: Next Monday. Bring your resume and vocational school diploma with you
Thứ 2 tới. Hãy mang theo bản lí lịch và chứng chỉ nghề của anh nhé
B:Yes , I will. Thank you , Ms. White. Goodbye
Dạ , tôi sẽ mang. Cảm ơn bà White. Từ biệt
A: Goodbye
tạm biệt

Cùng Hoc tieng anh giao tiep: Kết thúc buổi phỏng vấn hội thoại 2

1/ What would you like to be earning 2 years from now?
Anh muốn kiếm được bao lăm trong 2 năm tới?
A: I am hoping that I will be fairly rewarded in the next 2 years. I am determined to make use of my skills and experience , meeting or exceeding your expectation , in order to achieve this. I hope you will share your salary information for such performance with me , if you don’t mind
Tôi được tràn đầy hy vọng là tôi sẽ được thưởng hậu hĩnh trong 2 Năm sau. Tôi kiên tâm sử dụng các tài năng và kinh nghiệm của mình , đáp ứng hoặc vượt quan những trông chờ của Các ngài , để Đạt tới điều này. Tôi hy vọng ông sẽ chia sẽ thông cáo về thu nhập đối với thành tích như thế với tôi , nếu ông không phiền
B: I actually do not have a financial goal. I expect to be paid above the industry average for the work that I will be doing as I believe that my work will be above the industry average. More than a financial goal , however , it is my goal to have a job where I can grow and enjoy my work
thực ra thì tôi không co mục tiêu về tài chính. Tôi mong được trả lương trên mức nhàng nhàng cho công việc mà tôi sẽ làm vì tôi nghĩ rằng nghề nghiệp của tôi sẽ có mức lương trên mức làng nhàng. Tuy nhiên hơn cả mục tiêu về tài chính , mục đích của tôi chính là có 1 việc làm mà tôi có thể phát huy và yêu thích
2/ Which are you better at?
Anh giỏi kĩ năng nào hơn , tài năng lập luận chặt chẽ viết?
2b Oral skills or writing skills?
Năng lực có sức thuyết phục mạnh mẽ đối với người nghe viết?
A: I would say my oral skills come from the volume of books or papers that I go through. Therefore , I would say my oral skills may be better than my writing skills. I try to be good at both oral and writing skills
Tôi cho rằng tài năng nói của tôi bắt đầu từ lượng sách báo tôi xem qua. Do vậy , tôi muốn nói là kĩ năng nói của tôi giỏi hơn kĩ năng viết. Tôi cố gắng giỏi cả về Năng lực nói và tài năng viết
B: I think that I am very strong at both. As I have grown older , I have learned to think before I speak. This has greatly helped my oral skills. In addition , I have required more experience at writing and now understand that good writing is not something that appears magically. It is a process that requires hard work
Tôi nghĩ rằng tôi rất giỏi cả về 2 tài năng. Khi tôi trưởng thành hơn , tôi đã biết nghĩ suy trước khi nói. Điều này đã giúp Năng lực nói của tôi rất nhiều. Ngoại giả , tôi có thêm kinh nghiệm về viết lách và bây giờ tôi hiểu rằng viết tốt không phải là chuyện xảy ra thần kỳ. Chỉ sáu giác quan quá trình đòi hỏi sự làm việc siêng năng
3/ What type of management style do you think is effective?
Theo anh kiểu quản lý nào là có hiệu quả?
A: A working environment where everyone can motivate each other , followed by fair assessment
Môi trường làm việc , nơi mà công chúng có xác xuất khích lệ lẫn nhau , theo sau đó là sự đánh giá công bằng
B: I personally prefer a management style which delegates authority to people and empowers them to excel. Different people , however , work best with different management styles.Some people will do well in such a system , while other people prefer more direct guidance. Working with people from different cultures also adds another variable to this equation , and management styles need to be adjusted in order to meet their culture needs and expectations
Theo tôi , tôi thích kiểu quản lý ủy quyền cho Quần chúng và cho quyền họ làm tốt. Tuy nhiên , những người khác nhau làm việc tốt nhất với các kiểu quản lý khác nhau. 1 số người sẽ làm tốt trong hệ thống giao thông như thế , torng khi những người khác thích được chỉ đạo trực tiếp hơn. Ra tay việc với những người có nền văn hóa khác nhau cũng thêm vào biến thể nữa đối với phương trình này , và các kiểu quản lý cần được sửa đổi để đáp tương ứng nhu cầu và Trông mong về mặt văn hóa của họ

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét